Có khoan chứa nước cất thành phẩm 24 lít.
Công suất cất nước: 12 lít/giờ
- Độ dẫn điện: 2.3 µs / cm tại 25 °C *
- Không có chất gây sốt Pyrogen
- Nước đầu vào yêu cầu: 30 lít/giờ
- Áp lực nước đầu vào: 3 bar đến tối đa 7 bar
- Máy hoàn toàn tự động và có bình chứa nước cất dung tích tới 4 lít.
- Có thể để đứng trên bàn hoặc treo trên tường.
- Do dung tích bồn chứa là 4 lít, máy có thể cất 2 lần liên tục và bộ phận cảm biến mức nước sẽ tự động tắt máy khi bình chứa đầy (4 lít) và ngược lại máy sẽ tự động cất nếu mức nước trong bình chứa bị rút hết.
- Nhờ Cảm biến độ tinh khiết, máy sẽ tắt trong trường hợp có nhiều chất cặn trong nước tại ống sinh hàn. Đèn “Clean” sẽ bật sáng.
- Tự động cao: Nếu nguồn nước cấp (đầu vào) yếu, máy sẽ tự động tắt.
- Tiết kiệm điện: Tiêu thụ điện thấp do cất nước đối lưu đã được đung nóng.
- Tiết kiệm nước cấp: do khả năng tự động tắt máy. Tránh lãng phí nước không cần thiết.
- Vệ sinh máy dễ dàng, đặc biệt là sinh hàn được thiết kế để dễ dàng vệ sinh.
- Bộ ngưng tụ trong bình chứa dễ dàng thay thế.
- Việc lấy nước cất dễ dàng.
- Thoát khí CO2 thông qua cổng ra tại bộ ngưng tụ.
- Thanh đốt, sinh hàn, bồn chứa và bộ ngưng tụ đều làm bằng thép không gỉ.
- Thùng máy hai lớp chắc chắn, bằng thép sơn tĩnh điện, chống gỉ. Nên bền bỉ, chịu được va đập, ngã.
- Nước cấp thông qua van solenoid dùng với ống chịu áp lực 1/2″ (ø bên trong tương đương 12.7 mm)
- Đầu ra cho nước làm mát có ngõ nối 3/4″ (ø tương đương 19.0 mm)
- Phụ kiện chọn thêm:Ống cho nước cấp và nước ra
- Nguồn điện: 230 V / 50…60 Hz / 3.0 kW
- Trọng lượng máy: 43.0Kg
- Kích thước máy: 780 x 410 x 670 mm
Ứng dụng:
Máy cất nước GFL model 2002 dùng trong ngành nghiên cứu và phát triển như để chuẩn bị vi sinh và mẫu thuốc, cho mô và cấy mô cũng như dùng cho sản xuất thuốc thử và thuốc bôi dạng bôi. Hơn nữa, nước cất còn được dùng trong các qui trình vệ sinh và tiệt trùng, cho các dung dịch đệm và các ứng dụng vi sinh học và phân tích hoặc đo lường.